image banner
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sơn La hướng dẫn thực hiện chế độ hỗ trợ phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình năm 2024.

         Ngày 17/01/2024, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sơn La ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện chế độ hỗ trợ phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình năm 2024 cụ thể như sau:

          1. Đối tượng hưởng Khoản 1 Điều 88 Nghị định 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ qui định đối tượng hưởng bao gồm:“Người có công qui định tại Điểm a, b, d, đ, e, g, h, i, k Khoản 1 Điều 3; Khoản 1 Điều 38; Thân nhân người có công quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 16 và Khoản 1 Điều 31 Pháp lệnh”, cụ thể như sau:

          1.1. Người có công qui định tại Điểm a, b, d, đ, e, g, h, i, k Khoản 1 Điều 3 Pháp lệnh:

          - Người HĐCM trước 01/01/1945 (Lão thành cách mạng).

          - Người HĐCM từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945 (Tiền khởi nghĩa).

          - Bà mẹ Việt Nam anh hùng.

          - Anh hùng lực lượng vũ trang nhân nhân.

          - Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến.

          - Thương binh, bao gồm cả thương binh B được công nhận trước ngày 31/12/1993; Người hưởng chính sách như thương binh.

          - Bệnh binh.

          - Người HĐKC bị nhiễm chất độc hoá học.

          - Người HĐCM, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù đày.

          1.2. Người có công qui định tại Khoản 1 Điều 38 Pháp lệnh:

          - Người có công giúp đỡ cách mạng thuộc trường hợp: người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng 8/1945.

          1.3. Thân nhân người có công quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 16 và Khoản 1 Điều 31 Pháp lệnh:

          - Cha đẻ, mẹ đẻ, con liệt sĩ bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng đang hưởng trợ cấp hàng tháng; người có công nuôi liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng.

          1.4. Thân nhân người có công quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 16 và Khoản 1 Điều 31 Pháp lệnh:

          - Con đẻ của người HĐKC bị nhiễm chất độc hoá học bị dị dạng dị tật có liên quan đến phơi nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên đang hưởng trợ cấp hàng tháng.

          2. Nguyên tắc hưởng Khoản 2 Điều 88 Nghị định 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ qui định: “Trường hợp người có công đồng thời là thân nhân liệt sĩ thì chỉ hưởng chế độ mức cao nhất của một đối tượng”.

          3. Cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình

          3.1. Cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình theo chỉ định của cơ sở chỉnh hình và phục hồi chức năng thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Bệnh viện cấp tỉnh trở lên (bao gồm cả Bệnh viện quân đội, công an), cụ thể như sau:

          a) Các đối tượng quy định tại các Điểm a, b, d, đ, e, i, k Khoản 1 Điều 3 Pháp lệnh; Khoản 1 Điều 38 của Pháp lệnh; Thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng được cấp xe lăn hoặc xe lắc hoặc phương tiện thay thế bằng mức tiền cấp mua xe lăn hoặc xe lắc.

          b) Các đối tượng quy định tại Điểm g, h Khoản 1 Điều 3 Pháp lệnh được cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình căn cứ vào tình trạng thương tật, bệnh tật ghi trong hồ sơ thương binh, bệnh binh cụ thể như sau:

          - Tay giả, máng nhựa tay;

          - Chân giả; Máng nhựa chân; Một đôi giày hoặc một đôi dép chỉnh hình; Nẹp đùi, nẹp cẳng chân; Nạng; Xe lăn hoặc xe lắc hoặc phương tiện thay thế bằng mức tiền cấp mua xe lăn hoặc xe lắc. Trường hợp cấp xe lăn hoặc xe lắc đồng thời cấp chân giả thì thời hạn sử dụng của mỗi phương tiện là 06 năm.

          - Áo chỉnh hình;

          - Máy trợ thính;

          - Mắt giả (tiền lắp mắt giả thanh toán theo chứng từ của bệnh viện cấp tỉnh trở lên); kính râm, gậy dò đường;

          - Răng giả theo số răng bị mất ghi tại hồ sơ thương binh;

          - Hàm giả đối với thương binh hỏng hàm do thương tật ghi tại hồ sơ thương binh;

          - Các đồ dùng phục vụ sinh hoạt đối với thương binh, bệnh binh bị liệt nửa người hoặc liệt hoàn toàn hoặc bị tâm thần thể kích động hoặc thương binh, bệnh binh vừa bị tâm thần kích động đồng thời bị liệt nửa người hoặc liệt hoàn toàn.

          c) Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 31 Pháp lệnh được cấp: xe lăn; kính râm, gậy dò đường.

          3.2. Việc cấp tiền để mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình (bao gồm cả tiền mua vật phẩm phụ, bảo trì phương tiện) cho cả niên hạn sử dụng được thực hiện cùng một lần. Trường hợp người có tên trong danh sách các trường hợp được cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đã được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt nhưng chưa thực hiện mà chết thì vẫn chi trả tiền cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với thân nhân.

          4. Mức hỗ trợ, niên hạn cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình Mức hỗ trợ, niên hạn cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình quy định tại Phụ lục V Nghị định 75/2021/NĐ-CP ngày 24/7/2021 của Chính phủ. Hỗ trợ tiền đi lại và tiền ăn cho đối tượng khi đi làm phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình (mỗi niên hạn 1 lần) hoặc đi điều trị phục hồi chức năng theo chỉ định của bệnh viện cấp tỉnh trở lên. Mức hỗ trợ 5.000 đồng/ km/ người tỉnh theo khoảng cách từ nơi cư trú đến cơ sở y tế gần nhất đủ điều kiện về chuyên môn kỹ thuật cung cấp dụng cụ chỉnh hình, nhưng tối đa là 1.400.000 đồng/ người/niên hạn.

          5. Hồ sơ, thủ tục, quy trình lập sổ theo dõi, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình

          5.1. Cá nhân có đơn đề nghị theo Mẫu số 21 Phụ lục I Nghị định 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ kèm giấy khám và chỉ định việc sử dụng phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình do cơ sở chỉnh hình và phục hồi chức năng thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Bệnh viện cấp tỉnh trở lên cấp (bao gồm cả bệnh viện quân đội, công an) theo Mẫu số 40 Phụ lục I Nghị định 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ gửi một trong các cơ quan quy định tại Khoản 1 Điều 90 của Nghị định.

          5.2. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do địa phương quản lý có trách nhiệm:

          a) Trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận được các giấy tờ của cá nhân đề nghị có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu, lập danh sách người được cấp sổ 4 theo dõi phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình theo Mẫu số 87 Phụ lục I Nghị định 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

          b) Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được sổ theo dõi, có trách nhiệm giao sổ và chi trả cho người được cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình.

          c) Lập, cập nhật sổ quản lý người được cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình theo Mẫu số 89 Phụ lục I Nghị định 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

          d) Hàng năm, căn cứ Sổ quản lý lập danh sách người đến niên hạn được cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để phê duyệt.

          đ) Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được danh sách đã phê duyệt, có trách nhiệm chi cho người được cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình.

           5.3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

          a) Trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận được giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu ban hành quyết định theo Mẫu số 69 Phụ lục I Nghị định 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ và lập sổ theo dõi từng đối tượng theo Mẫu số 88 Phụ lục I của Nghị định.

          b) Lập, cập nhật sổ quản lý người được cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình theo Mẫu số 89 Phụ lục I Nghị định 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

          c) Hàng năm, trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận được danh sách có trách nhiệm kiểm tra, phê duyệt danh sách gửi về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để thực hiện./.

                                                                                                                                                Tác giả: Phòng Người có công.

Tải về

Thông tin mới nhất
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Đăng nhập
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SƠN LA
Địa chỉ: Tòa nhà 6T1, Trung tâm hành chính tỉnh Sơn La - Phường Chiềng Cơi, TP Sơn La, tỉnh Sơn La
Giấy phép xuất bản số: 07/GP-TTĐT
Điện thoại: 02123.852.269    Fax: 02123.855.569
Email: sldtbxh@sonla.gov.vn
 Chung nhan Tin Nhiem Mang